Dầu máy nén khí là gì?
Dầu máy nén khí là sản phẩm dầu công nghiệp, được sản xuất theo công nghệ hiện đại kết hợp giữa dầu gốc và một số chất phụ gia có chất oxi hóa, chất chống rỉ, chất tách nước.. tăng khả năng bôi trơn, bảo vệ máy móc. Đây là loại dầu chuyên dụng cho máy nén khí.
Tính năng của dầu máy nén khí là gì?
- Có khả năng bền ở nhiệt độ cao
- Chịu được nhiệt độ thấp
- Độ tạo cặn và bay hơi thấp
- Có chức năng chính dùng để bôi trơn, chống mài mòn cho các cụm vòng bi
- Làm kín khe hở giữa 2 trục vít của máy nén khí
- Chống ăn mòn, mài mòn tốt
- Chống oxy hóa tuyệt vời
- Ngăn tạo bọt, thoát khí tốt
- Ngăn hình thành nhũ tương, tách nước tốt
- Khả năng kết tụ tốt
Dầu máy nén khí trục vít và dầu máy nén khí piston có dùng chung được không?
Chúng ta cùng so sánh sự khác nhau giữa 2 loại máy nén khí này:
Máy nén khí piston | Máy nén khí trục vít |
Máy nén khí Piston sử dụng piston được điều khiển bởi trục khuỷu để nén không khí. | Máy nén khí trục vít sử dụng hai ốc vít xoắn (hoặc cánh quạt) để nén không khí. |
Có rất nhiều bộ phận chuyển động tiếp xúc như piston, vòng piston, trục khuỷu, thanh nối, van, v.v … gây hao mòn. | Vì máy nén có hai bộ phận chuyển động không tiếp xúc với nhau nên không bị hao mòn, do đó ít có khả năng bị hỏng. |
Nhiệt độ bên trong mà piston hoạt động là khoảng 150 ÷ 200ºC. Điều này là do ma sát được tạo ra bởi sự tiếp xúc của piston với thành xi lanh. | Nhiệt độ vận hành của bên trong (thành phần trục vít) là khoảng 80 ÷ 99ºC. Do không có ma sát giữa các ốc vít và dầu |
Khuyến nghị mua các loại máy nén thấp hơn 20 HP. | Khuyến nghị mua máy nén khí trục vít ở 20 HP trở lên. |
Máy nén piston chỉ phù hợp cho việc sử dụng không liên tục. | Máy nén khí trục vít phù hợp hoạt động liên tục (24h liên tục). |
Không có hệ thống tách dầu, do đó hàm lượng dầu trong không khí đầu ra tương đối cao. | Hàm lượng dầu thấp trong không khí đầu ra vì các máy này có hệ thống tách dầu nhiều giai đoạn. |
Máy nén khí piston có sự giảm công suất do hao mòn trong hộp trục khuỷu, piston và van. | Máy nén khí trục vít không có tổn thất (tổn thất rất nhỏ) về công suất. |
Máy nén khí áp suất cao từ 35 ÷ 70 Bar. Máy nén khí thở thợ lặn biển sâu ở khoảng 200 Bar. | Áp lực tối đa với máy nén khí trục vít là khoảng 14 Bar. |
Bằng khoảng một nửa chi phí ban đầu so với máy nén khí trục vít | Chi phí ban đầu rất cao, khoảng gấp đôi chi phí cho máy nén khí piston. |
Qua phân tích trên chúng ta đưa ra bảng so sánh về sự khác nhau giữa 2 loại Dầu máy nén khí trục vít và dầu máy nén khí piston:
Dầu máy nén khí piston | Dầu máy nén khí trục vít |
Nhiệt độ vận hành trong lên tới 300 – 400 độ F (148 – 204 độ C) nên dầu có khả năng chịu nhiệt cao. | Nhiệt độ vận hành trong máy từ 170 – 200 độ F (76 – 93 độ C) nên độ chịu nhiệt không cần quá cao. |
Nhiều khe hở, khe hở lớn nên cần dầu có độ nhớt lớn. | Độ kín khít cao, các khe hở nhỏ nên máy không cần độ nhớt quá lớn. |
Các chi tiết như van hút, van xả, piston,… do vận hành liên tục nên độ ăn mòn cao. Dầu máy nén khí piston cũng cần khả năng chống ăn mòn lớn. | Độ ăn mòn thấp của các chi tiết nên khả năng chống ăn mòn của nhớt máy nén khí trục vít không cần quá lớn. |
Từ 2 bảng so sánh trên chúng ta nhận thấy:
- Quan điểm thuần túy dựa vào so sánh kỹ thuật: Máy nén khí trục vít thì nên chọn loại dầu chuyên dụng cho trục vít, máy nén khí pistong nên chọn loại dầu chuyên dụng cho máy nén khí pistong.
- Quan điểm mới: Xu hướng hiện nay là sản xuất ra loại dầu có thể sử dụng chung cho nhiều loại máy nén khí khác nhau chứ không sử dụng riêng biệt cho từng loại máy trước đây.