Dầu máy biến áp hay còn có các tên gọi khác là dầu máy biến thế, dầu cách điện là sản phẩm dầu nhờn chuyên dụng cho các máy biến áp, các biến trở và các máy cắt điện. Các sản phẩm dầu máy biến áp được pha chế từ dầu gốc khoáng hoặc dầu gốc tổng hợp chất lượng cao với các chất phụ gia; giúp cải thiện hiệu quả làm việc của máy biến áp nhờ khả năng cách điện tuyệt vời, khả năng bôi trơn, chống oxi hóa cao và luôn duy trì được độ sạch của dầu và thiết bị.
Dầu máy biến áp còn có tên gọi khác là dầu khoáng cách điện do các sản phẩm dầu máy biến áp hiện nay đa phần thường được sản xuất bằng cách chưng cất phân đoạn và xử lý liên tiếp từ dầu thô.
Dầu máy biến áp có các tác dụng:
- Bôi trơn.
- Làm mát.
- Chống mài mòn.
- Chức năng cách điện, bảo vệ lõi và quận dây khi được ngâm hoàn toàn trong dầu.
- Ngăn cản tiếp xúc trực tiếp của oxy trong khí quyển với cellulose làm giấy cách điện của cuộn dây…
Hình 1: Dầu máy biến áp Shell
Tiêu chuẩn dầu máy biến áp là gì?
Các thông số của dầu máy biến áp:
- Thông số điện: Độ bền điện môi, điện trở riêng, hệ số phân tản điện môi.
- Thông số hoá chất: Hàm lượng nước, độ axit, hàm lượng bùn.
- Thông số vật lý: Sức căng bề mặt, độ nhớt, điểm chớp cháy, điểm rót chảy.
Chất lượng dầu ảnh hưởng trực tiếp đến độ tin cậy, tuổi thọ của máy biến áp. Trong quá trình vận hành cần phải thường xuyên theo dõi tình trạng dầu để kịp thời phát hiện những thay đổi tính chất của dầu thông qua việc xác định hàng loạt các chỉ tiêu quan trọng như tạp chất cơ khí và carbon lơ lửng, độ bền cách điện, chỉ số acid, nhiệt độ chớp cháy của dầu, độ nhớt, độ trong, độ ổn định, góc tổn thất điện môi… Để quản lý chất lượng dầu cần phải trang bị nhiều phương tiện kỹ thuật, cần có các cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật giỏi, biến chế công nhân đông đảo với tay nghề cao… Mặt khác, với số lượng lớn máy biến áp dầu thì nguy cơ cháy, nổ luôn luôn thường trực, đe doạ sự cố thiết bị và gây tai nạn cho người, ô nhiễm môi trường xung quanh.
Tiêu chuẩn dầu máy biến áp của EVN:
Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN) quy định về tiêu chuẩn dầu máy biến áp như sau:
STT | Hạng mục thí nghiệm | Dầu mới trong vận hành | Dầu trong vận hành |
1 | Điện áp đánh thủng kV: – dưới 15 kV – 15 đến 35 kV – dưới 110 kV – 110 đến 220 kV – 500 kV |
30 35 45 60 70 |
25 30 40 55 60 |
2 | Tang góc tổn thất điện môi: – Ở 200C – Ở 900C |
0,2 2,2 |
1 7 |
3 | Trị số axit mgKOH/trong 1g dầu | < 0,02 | < 0,25 |
4 | Hàm lượng axit và kiềm hoà tan trong nước | Không có | 0,1 mg KOH |
5 | Hàm lượng tạp chất cơ học theo khối lượng % | Không có | Không có |
6 | Nhiệt độ chớp cháy cốc kín 0C | 135 | giảm không quá 5% so với lần phân tích trước |
7 | – Khối lượng cặn % – Trị số axit dầu sau oxy hoá mgKOH/1g dầu |
0,01 0,1 |
Không có Không có |
8 | Chỉ số natri | < 0,4 | Không thử |
9 | Độ nhớt động học: – Ở 200C – Ở 900C | 28 9,0 |
Không thử Không thử |
10 | Hàm lượng nước theo khối lượng – % – ppm |
< 0.0001 10 |
< 0,0025 25 |
11 | Hàm lượng khí hoà tan % – 220 đến 330 kV – 500 kV |
1,0 0,5 |
2,0 2,0 |
Tiêu chuẩn dầu máy biến áp của EVN: Các chỉ tiêu hóa lý
Trị số axit mgKOH/g dầu | Trường hợp bình thường | Trường hợp nghiêm trọng |
Hydrogen (H2) | < 5 | > 100 |
Methane (CH4) | < 2 | > 300 |
Ethane (C2H6) | < 2 | > 300 |
Ethylene (C2H4) | < 2 | > 300 |
Acetylene (C2H2) | < 2 | > 50 |
Cacbon monoxide (CO) | < 100 | > 500 |
Cacbon dioxide (CO2) | < 300 | > 1.000 |